Trên cơ sở Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10/4/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long, trong đó có 15 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; 16 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long và 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được công bố tại Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hộ tịch và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Cụ thể gồm các thủ tục: Xác nhận thông tin hộ tịch; Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài; Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch); Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; Thủ tục đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài; Thủ tục đăng ký khai sinh; Thủ tục đăng ký kết hôn; Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con; Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con; Thủ tục đăng ký khai tử; Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động; Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động; Thủ tục đăng ký khai tử lưu động; Thủ tục đăng ký giám hộ; Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ; Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch; Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Thủ tục đăng ký lại khai sinh; Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; Thủ tục đăng ký lại kết hôn; Đăng ký lại khai tử
Người yêu cầu trợ giúp pháp lý có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính nêu trên nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Chủ tịch UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh niêm yết công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh, tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
XV – Nguồn Quyết định số: 1019 /QĐ-UBND